Khi mua quạt ly tâm thì yếu tố quan trọng nhất quyết định sự tương thích, hiệu quả cho mục đích sử dụng hay không đó chính là các thông số kỹ thuật của quạt. Thông số quạt ly tâm thể hiện sức mạnh cũng như khả năng hoạt động của thiết bị trong các môi trường, điều kiện lý tưởng nhất. Dưới đây là 5 thông số cơ bản nhất của quạt ly tâm mà bạn cần chú ý trước khi mua.
Công suất của quạt ly tâm
Với quạt hút ly tâm, công suất cho biết mức độ tiêu thụ điện năng của thiết bị như thế nào. Công suất tỉ lệ thuận với điện năng, phụ thuộc vào các yếu tố khác như cột áp và lưu lượng gió.
Khi quan sát công suất quạt ly tâm bạn sẽ thấy có ký hiệu P với đơn vị W hoặc HP. P lớn tức là thiết bị có khả năng vận hành rất mạnh, đáp ứng cả không gian lớn.
Tùy vào nơi lắp đặt mà bạn cần cân nhắc xem mình nên mua loại quạt ly tâm có công suất ra sao. Bạn có thể dựa vào những thông số khác để thực hiện tính toán P theo công thức w x m(R2Vθ2 – R1Vθ1).
Vòng quay (Tốc độ gió)
Thông số quạt ly tâm công nghiệp này thể hiện số vòng quay mà thiết bị thực hiện với đơn vị vòng/phút (v/p). Với những mẫu quạt thấp áp và trung áp thì con số chỉ dừng ở 1400v/p, cao áp gấp đôi. Bạn có thể hiểu là khi vòng quay càng lớn, lượng gió tạo ra càng thấp, áp suất càng cao.
Áp suất của thiết bị có thể lên tới hàng trăm nghìn. Nếu so sánh với những loại quạt khác, quạt ly tâm có áp suất vượt trội với vòng quay nhanh.
Điện áp
Điện áp là một trong những thông số kỹ thuật của quạt điện mà bạn nhất định phải theo dõi. Kí hiệu trên bảng thông tin có thể là V đồng thời chỉ đơn vị đo Vôn, hiển thị dòng điện tương thích với thiết bị. Thông thường là điện 220V cho dòng điện thông thường và 380V cho dòng điện 3 pha.
Bạn hãy so sánh con số này với dòng điện đang sử dụng xem có phù hợp không. Bởi điện áp quá cao có thể gây hỏng mạch, trong khi đó điện áp quá thấp có thể khiến mạch hoạt động không hiệu quả. Nắm rõ về vấn đề này giúp bạn bảo vệ thiết bị cũng như sự an toàn của người dùng.
Cột áp
Một trong những khái niệm khó nhất bạn cần phải nghiên cứu kỹ khi mua thiết bị là cột áp quạt ly tâm, cột áp Pa. Đây là thông số giúp bạn tính toán áp lực lên đường ống để chọn được mẫu ống phù hợp. Nghĩa là khi thiết bị hoạt động, không khí sẽ được đẩy qua ống gió tạo ra áp suất. Ống dẫn chất lượng, chịu được áp lực cao sẽ duy trì hiệu quả vận hành của quạt.
Cột áp càng cao thì khả năng đẩy gió của quạt ly tâm càng xa, dù phải vượt qua nhiều chướng ngại vật. Mức độ dao động khá rộng, từ 50 Pa đến 1000 Pa. Cột áp chịu tác động bởi kích thước, độ dày đường ống và ngược lại, bên cạnh đó còn có lưu lượng gió. Chẳng hạn, khi lưu lượng giảm thì cột áp sẽ tăng, hoặc kích thước ống lớn thì cột áp giảm.
Điểm đặc biệt của quạt ly tâm so với quạt gắn tường hay hướng trục nằm ở thông số này. Cột áp đa dạng tạo nên nhiều mẫu mã sản phẩm, thích hợp với các nhà xưởng khác nhau. Bạn có thể chọn quạt thấp áp cho nhà hàng, quán ăn nhỏ, quạt trung áp phù hợp với xí nghiệp và quạt cao áp lắp tại nơi nhiều khói bụi ô nhiễm.
Lưu lượng quạt ly tâm
Lưu lượng gió là thông số dùng để xác định thể tích không khí đo trên một tuyến đường nhất định tại một đơn vị thời gian. Lưu lượng được tính bằng m3/h, từ đó xác định quạt có tạo ra đủ gió cho không gian hay không.
Cách tính lưu lượng quạt ly tâm khá đơn giản, công thức là Tg = X x V (m3/h). Trong đó X là số lần thay đổi không khí và V là thể tích không gian nơi đặt thiết bị. Tg càng cao thì khả năng thông gió của quạt càng lớn, tác động đến cả cột áp.
Bạn có biết cách kiểm tra quạt ly tâm bị lỗi hay gặp các vấn đề bất thường khi hoạt động? Tham khảo ngay bài viết “Cách kiểm tra quạt ly tâm và những lưu ý khi sử dụng“
5 thông số quạt ly tâm cơ bản đã được trình bày giúp bạn theo dõi, đánh giá khi mua sắm. Bạn hãy tìm hiểu và tính toán thật kỹ càng hoặc tham khảo các chuyên gia để có lựa chọn chính xác các sản phẩm phù hợp nhất với nhu cầu và không gian sử dụng.